Theo quy định pháp luật, người nước ngoài muốn nhập cảnh hoặc người Việt Nam ra nước ngoài đều cần thị thực hoặc hộ chiếu. Những giấy tờ này cấp bởi đơn vị quản lý xuất nhập cảnh quốc gia đó, trong đó phải kể đến là Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Vậy cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh dịch thế nào? Tham khảo bài viết này của Chúc Vinh Quý bạn sẽ tìm được lời giải đáp cho mình.
Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì?
Cục quản lý xuất nhập cảnh trực được biết đến là đơn vị thuộc Bộ Công an. Đơn vị này có nhiệm vụ và thẩm quyền liên quan tới việc giải quyết, quản lý thủ tục hành chính đối với:
- Người nước ngoài nhập cảnh, quá cảnh, lưu trú tại Việt Nam.
- Công dân Việt Nam nhập/xuất cảnh ra nước ngoài.
Với người Việt đi nước ngoài, một số vấn đề Cục quản lý xuất nhập cảnh cần giải quyết đó là thủ tục, giấy tờ làm hộ chiếu, xác nhận CCCD hoặc CMND. Còn với người nước ngoài thì Cục quản lý xuất nhập sẽ giải quyết những thủ tục, giấy tờ liên quan tới cấp mới, bảo lãnh, cấp thị thực, gia hạn visa để cư trú.
Bên cạnh đó, những thủ tục liên quan tới thẻ thường trú, tạm trú người nước ngoài ở Việt Nam, công văn visa Việt Nam được chấp thuận tại Đại sứ quán hoặc sân bay. Vậy cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh dịch thế nào? Trong tiếng Anh, cục quản lý xuất nhập cảnh là the Immigration Department.
Trường hợp gắn với các địa điểm cụ thể, cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh sẽ dịch như sau:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh tp Hồ Chí Minh: Dịch sang tiếng Anh là Ho Chi Minh City Immigration Department.
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh VIệt Nam: Dịch sang tiếng Anh là Vietnam Immigration Department.
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh tp Đà Nẵng: Dịch sang tiếng Anh là Da Nang Immigration Department.
Tìm hiểu về Cục xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì?
Chức năng của Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam là gì?
Cục quản lý xuất nhập cảnh là một cơ quan quan trọng của mỗi quốc gia, tại đây các chuyên viên có chuyên môn về ngành nghề sẽ đảm nhận một số công việc và chức năng cụ thể như sau:
- Có chức năng cấp thị thực điện tử cho công dân Việt Nam theo quy định của Pháp Luật.
- Có nhiệm vụ kiểm tra, xét duyệt về nhân sự và giấy cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài thông qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
- Chịu trách nhiệm trong việc cấp giấy hoặc thẻ xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam đang lưu trú tạm thời hoặc dài hạn ở nước ngoài.
- Có nhiệm vụ chính là cấp thẻ thường trú cho các công dân nước ngoài đang học tập và làm việc tại Việt Nam.
- Thực hiện cấp giấy miễn thị thực cho công dân Việt Nam muốn định cư ở nước ngoài và người nhà của họ.
- Thực hiện gia hạn tạm trú cho những người đang học tập, làm việc và sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam.
- Thực hiện các thủ tục cấp hộ chiếu cho công dân Việt Nam.
- Có chức năng chính là cấp thẻ tạm trú, thường trú cho công dân nước ngoài công tác ở Bộ công an hoặc tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
- Xử lý các vấn đề chính liên quan đến việc xuất nhập cảnh của cả công dân nước ngoài và Việt Nam.
- Có nhiệm vụ cấp hoặc cấp lại thẻ APEC (ABTC) cho những cán bộ hoặc doanh nhân Việt Nam nếu đáp ứng đủ các điều kiện APEC.
- Bên cạnh đó, cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam còn thực hiện một số chức năng khác.
Một số từ tiếng Anh liên quan đến xuất nhập cảnh bạn cần biết
So với kiểm tra thủ tục, an ninh cho phép nhập/xuất cảnh ở sân bay diễn ra tương đối nhanh nếu bạn cung cấp, chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như quy định. Trong trường hợp không nắm rõ quy định hoặc chủ quan, bạn có thể gặp phải các tình huống nghiêm trọng hoặc bị từ chối nhập/xuất cảnh.
Bạn cung cấp, chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như quy định
Từng quốc gia đều có các quy định, yêu cầu riêng về thủ tục nhập/xuất cảnh. Do đó, tìm hiểu chi tiết các quy định này trước chuyến bay là điều quan trọng cần làm. Ngoài việc hiểu rõ cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh viết thế nào, để làm các thủ tục cần thiết một cách thuận tiện khi xuất nhập cảnh, bạn cần nắm thêm một số thuật ngữ dưới đây:
- Exit: Xuất cảnh.
- Reside: Cư trú.
- Entry: Nhập cảnh.
- Visa: Thị thực.
- Temporary residence card: Có nghĩa là thẻ tạm trú.
- Passport: Hộ chiếu phổ thông.
- Resident card: Thẻ thường trú.
- Extend temporary residence card for foreigners: Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
- Grant resident card/temporary residence card for foreigners: Cấp thẻ thẻ thường trú, tạm trú cho người nước ngoài.
Nắm rõ những từ tiếng Anh phổ biến liên quan đến xuất nhập cảnh
Liên hệ cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam qua những thông tin nào?
Phòng quản lý xuất nhập cảnh quy định giờ làm việc như sau:
- Buổi sáng: Từ 8h - 11h30.
- Buổi chiều: Từ 1h30 - 4h30.
- Riêng thứ 7 chỉ làm việc mình buổi sáng.
Phòng quản lý xuất nhập cảnh quy định giờ làm việc
Khi có những thắc mắc liên quan tới thủ tục nhập/xuất cảnh tại Việt Nam, bạn nên tìm đến cục quản lý xuất nhập cảnh.
- Tại Hà Nội: Địa chỉ số 44 - 46 Trần Phú, phường Ba Đình. Điện thoại liên hệ (023) 63822 381.
- Tại Tp. Hồ Chí Minh: Địa chỉ số 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1. Điện thoại liên hệ (028) 3920 1701.
- Tại Đà Nẵng: Địa chỉ: số 07 Trần Quý Cáp, Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Điện thoại liên hệ (023) 63822 381
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Bình Dương: Số 17 Đường N3, Chánh Nghĩa, tp Thủ Dầu Một. Điện thoại liên hệ 0274 3891 269.
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Khánh Hòa: Số 47 Lý Tự Trọng, Lộc Thọ, TP. Nha Trang. Điện thoại liên hệ (069)440.1249.
Ngoài những cơ quan phía trên chúng tôi chia sẻ, nếu bạn muốn xuất nhập cảnh Đồng Nai hay ở tỉnh nào khác có thể liên hệ Phòng xuất nhập cảnh của Công an thành phố trực thuộc TW và 63 tỉnh. Họ sẽ hướng dẫn bạn chi tiết nhất.
Cách liên hệ cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam
Kết luận
Như vậy, qua chia sẻ trên bạn đã phần nào hiểu rõ về cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh dịch ra như thế nào. Trong trường hợp vốn tiếng Anh của bạn còn hạn chế có thể liên hệ với công ty Chúc Vinh Quý. Tất cả những vấn đề giấy tờ, visa, hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự, dịch thuật… nhập/xuất cảnh đều sẽ được hỗ trợ chính xác, nhanh chóng nhất.