Việc gia hạn visa đối với người Việt Nam đang làm việc và sinh sống tại Nhật Bản là điều rất quan trọng. Vì mỗi visa sẽ chỉ có thời hạn từ 2-4 năm nên nếu bạn muốn ở lại làm việc lâu dài thì cần gia hạn visa trước 3 tháng khi visa cũ hết hạn. Bạn đọc hãy cùng theo dõi cách viết hồ sơ gia hạn visa kỹ sư tại Nhật của Chú Vinh Quý tại bài viết này.
Những trường hợp cần gia hạn visa kỹ sư tại Nhật
Hiện tại, việc gia hạn visa kỹ sư tại Nhật chia làm 2 trường hợp chính như sau:
Trường hợp người gia hạn visa không thay đổi về chức vụ và nơi làm việc: Đối với trường hợp này thì bạn sẽ gia hạn visa và nhận kết quả visa mới trong khoảng 14-30 ngày sau khi nộp hồ sơ gia hạn.
Trường hợp người gia hạn visa chuyển việc và thay đổi nơi làm việc và chức vụ:
- Nếu người gia hạn chuyển công việc nhưng vẫn nằm trong lĩnh vực công việc cũ thì việc bạn xin gia hạn visa sẽ được cục XNC điều tra lại thu nhập sau đó mới xem xét và gia hạn visa mới cho bạn.
- Nếu trong trường hợp thay đổi hẳn sang một lĩnh vực và chức vụ khác thì Cục XNC sẽ điều tra thêm lý lịch làm việc và học tập tại Nhật của người xin gia hạn.
Những trường hợp cần gia hạn visa kỹ sư tại Nhật
Cách viết hồ sơ gia hạn visa kỹ sư tại Nhật
Cách viết hồ sơ gia hạn visa kỹ sư tại Nhật như sau:
Phần ảnh 写真】証明写真: Dán ảnh 3x4.
1. 国籍・地域(Nationality/Region: Quốc tịch. Ví dụ: VIET NAM
2. 生年月日(Date of birth): Ngày, tháng, năm sinh của người xin gia hạn. Ví dụ: 1992年○○月○○日
3. 氏名(Name): Họ và tên của người xin gia hạn. Ví dụ: NGUYEN VAN ANH
4. 性別(Sex): Giới tính. Khoanh vào ô giới tính tương ứng.
5. 出生地(Place of birth): Nơi sinh. Ví dụ: HA NOI-VIET NAM
6. 配偶者の有無(Marital status): Tình trạng hôn nhân. Nếu đã kết hôn khoanh vào ô 有, nếu chưa kết hôn thì khoanh vào ô 無.
7. 職業(Occupation): Ngành nghề/công việc hiện tại. Ví dụ: 機械設計
8. 本国における居住地(Home town/city): Địa chỉ tại Việt Nam. Ví dụ: HA NOI-VIET NAM
9. Gồm các thông tin:
- 住居地(Address in Japan): Địa chỉ tại Nhật Bản.
- 電話番号(Telephone No.): Số điện thoại di bàn.
- 携帯電話番号(Cellular Phone No.): Số điện thoại di động.
10. Gồm:
- 旅券番号(Passport Number): Điền số hộ chiếu. Ví dụ: AB-123××6
- 有効期限(Date of expiration): Ngày hết hạn hộ chiếu. Ví dụ: 2020年1月1日
11. Gồm:
- 現に有する在留資格(Status of residence): Tư cách cư trú tại Nhật. Ví dụ: 技術
- 在留期間(Period of stay): Thời hạn cư trú. Ví dụ: 3年
- 在留期間の満了日(Date of expiration): Ngày hết hạn thẻ lưu trú. Ví dụ: 2019年12月1日.
Cách viết hồ sơ gia hạn visa kỹ sư tại Nhật
12. 在留カード番号(Residence card number): Mã số trên thẻ người nước ngoài.
Ví dụ: AB123456789CD
13. 希望する在留期間(Desired length of extension): Mong muốn số năm gia hạn visa. Ví dụ: 5年
14. 更新の理由(Reason for extension): Lý do muốn gia hạn visa.
15. 犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む)(Criminal record): Có vi phạm pháp luật điền có/ không. Nếu có ghi rõ lý do vi phạm.
16. 在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents): Có người thân vợ/con, cha/mẹ, anh/ em đang sống ở Nhật không.
17. Gồm các thông tin:
- 勤務先(Place of employment)名称(Name): Tên công ty đang làm việc, ví dụ: (株) KSテクノサポート
- 支店・事業所名(Name of branch): Chi nhánh nếu có.
- 所在地(Address): Địa chỉ công ty.
- 電話番号(Telephone No.): Số điện thoại công ty.
18. 最終学歴(Education): Trình độ học vấn cao nhất. Ví dụ: 大学
- 最終学歴(Education)学校名(Name of school): Tên trường đại học hoặc cao đẳng mà bạn đã theo học
- 卒業年月日(Date graduation): Ngày tốt nghiệp.
19. 専攻・専門分野(Major field of study): Chuyên ngành chính.
- Trường hợp 1: (18で大学院(博士)~短期大学の場合): đại học/cao đẳng thì điền dấu tích vào ngành nghề. Ví dụ: 工学
- Trường hợp 2: (18で専門学校場合: tốt nghiệp trường 専門学校 thì điền dấu tích vào ngành nghề. Ví dụ: 文化・教育.
20. 情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入: Nếu đã tốt nghiệp ngành xử lý thông tin và có bằng cấp gì thì ghi: 無.
21. 職歴(Employment history): Lý lịch chuyển việc trước đây.
22. 代理人(法定代理人による申請の場合に記入: Nếu người xin visa <16 tuổi thì điền thông tin người bảo lãnh.
23. 以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日: Ký tên, đóng dấu và điền rõ ngày, tháng làm đơn. Ví dụ: NGUYEN VAN ANH 2019年06月14日.
Các bước thực hiện xin gia hạn visa kỹ sư tại Nhật Bản
Sau khi hoàn thành các bước trong hồ sơ gia hạn visa thì bạn cần thực hiện các thủ tục theo quy định như sau:
- Tiến hành nộp hồ sơ vào 2 khung thời gian: Sáng: 9:00 – 12:00 và Chiều: 13:00 – 16:00 tất cả các ngày trong tuần.
- Khoảng 14-30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ bạn sẽ nhận được thông báo đến từ Cục quản lý XNC Nhật Bản.
- Sau khi nhận thông báo đậu visa mới bạn cần mang giấy tờ đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để được nhận visa mới, giấy tờ bao gồm như sau: Hagaki/thư “Thông báo”, phiếu「申請受付票, hộ chiếu (bản gốc), visa cũ (bản gốc), 4000 yên tiền phí gia hạn visa.
Các bước thực hiện xin gia hạn visa kỹ sư tại Nhật Bản
Chúc Vinh Quý dịch vụ dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự uy tín tại Hà Nội
Chúc Vinh Quý có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch thuật và hợp pháp hóa.
Về dịch vụ dịch thuật: chúng tôi đáp ứng dịch thuật hơn 100 ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, để đem đến sự trải nghiệm trong phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và độ bảo mật cao dành cho khách hàng. Đem đến sự an tâm và hài lòng cho tất cả các khách hàng của mình.
Về dịch vụ hợp pháp hóa: Khi bạn cần hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự cho thủ tục giấy phép lao động, thủ tục kết hôn với người nước ngoài, đăng ký nhập tịch, chứng nhận bằng cấp, học bạ
Cần bất cứ hỗ trợ nào, hãy gọi ngay cho chúng tôi !!!
Liên hệ văn phòng Chúc Vinh Quý tại Hà Nội
Công ty TNHH Chúc Vinh Quý
Địa chỉ: Số 6 ngõ 5 Láng Hạ - Thành Công – Ba Đình – Hà Nội
Hotline: 0916 187 189 - 0969 162 538
Email: hopphaphoacvq@gmail.com hoặc dichthuatcvq@gmail.com