Khi công dân Việt Nam cần sử dụng các tài liệu hợp pháp tại các quốc gia ngoài lãnh thổ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự trở thành một phần quan trọng không thể thiếu. Một trong những văn bản quy định chi tiết về thủ tục này là Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Việc hiểu rõ nghị định 111 hợp pháp hóa lãnh sự giúp người dân dễ dàng hoàn tất các thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự một cách nhanh chóng và chính xác. Cùng Chúc Vinh Quý tìm hiểu ngay dưới đây
Nghị định 111 hợp pháp hóa lãnh sự là gì?
Nghị định 111/2011/NĐ-CP, được ban hành ngày 5 tháng 12 năm 2011, quy định về việc hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu, giấy tờ của công dân và tổ chức Việt Nam, giúp các tài liệu này có giá trị pháp lý tại các quốc gia ngoài Việt Nam. Đây là một thủ tục quan trọng giúp đảm bảo tính hợp lệ của các tài liệu khi được sử dụng tại nước ngoài.
Hợp pháp hóa lãnh sự là quá trình xác nhận tính hợp pháp của các tài liệu và giấy tờ, thông qua việc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam và tại quốc gia mà tài liệu sẽ được sử dụng. Quá trình này giúp các tài liệu của công dân Việt Nam, như giấy khai sinh, giấy kết hôn, hợp đồng, văn bằng, chứng chỉ, v.v., trở thành hợp pháp khi giao dịch hoặc sử dụng tại nước ngoài.
Nghị định 111 hợp pháp hóa lãnh sự quy định về việc hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu, giấy tờ
>> Xem thêm:
Được biết, nội dung trong Nghị định Chính phủ số 111/2011/NĐ-CP được phân chia thành 10 điều. Cụ thể như sau:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Trong Nghị định Chính phủ số 111/2011/NĐ-CP sẽ quy định thẩm quyền, quy trình và thủ tục chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Trong đó sẽ nhắc đến rõ ràng nội dung quản lý của Nhà nước. Đồng thời cũng khẳng định trách nhiệm chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự của các cơ quan chức năng, của các tổ chức và cá nhân người yêu cầu.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
Nghị định Chính phủ số 111/2011/NĐ-CP cũng giải thích chính xác nhất về "Chứng nhận lãnh sự" và "Hợp pháp hóa lãnh sự". Theo đó, chứng nhận lãnh sự là thủ tục cơ quan Nhà nước Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
Ngược lại với chứng nhận lãnh sự là hợp pháp hóa lãnh sự. Các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài. Lúc này giấy tờ, tài liệu đó mới được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Điều 3: Nội dung chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Khác với dịch thuật công chứng, thủ tục chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự chỉ kiểm tra và chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu. Thủ tục này không bao gồm chứng nhận nội dung và hình thức của giấy tờ đó là chính xác với bản gốc.
Điều 4: Yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Ở mục 4 của Nghị định đã quy định nếu tài liệu, giấy tờ của Việt Nam muốn được công nhận có giá trị pháp lý và sử dụng ở nước ngoài, bắt buộc phải chứng nhận lãnh sự. Tương tự, mọi văn bản, tài liệu đã có con dấu, chữ ký, chức danh liên quan đến nước ngoài đều phải hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu không các giấy tờ trên sẽ không có giá trị về pháp lý, chúng sẽ không được sử dụng cho các giao dịch tại Việt Nam.
Một số trường hợp được miễn chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Bạn có thể tham khảo thêm tại điều 9 trong Nghị định.
Điều 5: Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam
Vậy các cơ quan nào sẽ có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam. Ở trong nước, cơ quan chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo nghị định sẽ là Bộ ngoại giao. Nếu có quá nhiều hồ sơ cần xử lý, Bộ ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ.
Nếu ở nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài sẽ có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài. Nếu thắc mắc hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cần chuẩn bị những gì? Bạn có thể liên hệ nhân viên tư vấn của Chúc Vinh Quý để nhận được sự hỗ trợ.
Điều 6: Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Mọi cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan đều có quyền đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Hồ sơ đề nghị có thể của cá nhân họ hoặc của người khác mà không cần phải có giấy ủy quyền.
Các cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan có thể gửi hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự qua đường bưu điện. Hoặc có thể gửi trực tiếp đến Bộ ngoại giao, các cơ quan ngoại vụ được ủy quyền.
Điều 7: Ngôn ngữ, địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Ngôn ngữ trong tài liệu, giấy tờ xin phép chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự phải được viết bằng tiếng Việt và ngôn ngữ của quốc gia đó. Hoặc có thể là tiếng Anh, Pháp.
Địa điểm nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ ngoại giao hoặc ở các quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Bộ ủy quyền.
Điều 8: Chi phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Thủ tục chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự công bố chi phí chính thức là 30,000đ/lần, chi phí cấp bản sao cho giấy tờ, tài liệu là 5,000đ/lần. Người đề nghị sẽ chi trả toàn bộ chi phí trên.
Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Nếu hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự được gửi qua đường bưu điện, người đề nghị sẽ chi trả cước cho cả hai chiều đi và về.
Điều 9: Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
Điều 10: Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Tài liệu, giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự vì có tẩy xóa.
- Tài liệu không được thẩm quyền vì có các chi tiết mâu thuẫn.
- Giấy tờ có dấu, chữ ký không phải là bản gốc.
- Tài liệu giả mạo, chứng nhận sai thẩm quyền.
- Giấy tờ tài liệu không được thẩm quyền vì gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.
Ai có thẩm quyền thực hiện chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự?
Theo Nghị định 111 hợp pháp hóa lãnh sự, các cơ quan có thẩm quyền thực hiện chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam bao gồm:
-
Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao: Là cơ quan chính thực hiện chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu có giá trị pháp lý quốc tế.
-
Sở Ngoại vụ: Cung cấp dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự cho các tài liệu có giá trị trong phạm vi tỉnh, thành phố.
-
Cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài: Các cơ quan này có trách nhiệm hợp pháp hóa tài liệu đối với các tài liệu được sử dụng tại quốc gia mà cơ quan đó đại diện.
Ngoài ra, trong trường hợp các tài liệu cần hợp pháp hóa là các tài liệu liên quan đến các tổ chức, doanh nghiệp, cần phải thông qua các cơ quan có thẩm quyền liên quan để thực hiện chứng nhận hợp pháp hóa.
Các loại giấy tờ thường xuyên cần hợp pháp hóa lãnh sự
Có nhiều loại giấy tờ cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, trong đó một số tài liệu phổ biến bao gồm:
Giấy tờ cá nhân
-
Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận ly hôn
-
Giấy xác nhận độc thân
-
Chứng minh nhân dân, hộ chiếu
Giấy tờ liên quan đến giáo dục và học vấn
-
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm
-
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học, chứng chỉ đào tạo
-
Các giấy tờ liên quan đến việc học tập, nghiên cứu sinh
Giấy tờ liên quan đến kinh doanh và giao dịch
-
Giấy phép kinh doanh, hợp đồng, giấy chứng nhận đầu tư
-
Báo cáo tài chính, giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp
Giấy tờ liên quan đến pháp lý và thừa kế
-
Di chúc, hợp đồng mua bán
-
Giấy ủy quyền, hợp đồng lao động
Mỗi loại giấy tờ sẽ có yêu cầu thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng và quốc gia nơi các tài liệu sẽ được áp dụng.
Có nhiều loại giấy tờ cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự theo Nghị định 111
Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự theo nghị định 111 hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm các bước cơ bản như sau:
-
Chuẩn bị tài liệu: Xác định loại tài liệu cần hợp pháp hóa và đảm bảo rằng tài liệu đã được cấp theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Các tài liệu cần có bản sao công chứng và có thể yêu cầu bản dịch công chứng nếu tài liệu không phải tiếng Việt.
-
Nộp tài liệu tại cơ quan có thẩm quyền: Nếu tài liệu trong nước, bạn có thể nộp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ. Nếu tài liệu liên quan đến các giấy tờ tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, bạn có thể nộp tại các Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán.
-
Chứng nhận và hợp pháp hóa tài liệu: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác minh và hợp pháp hóa tài liệu theo quy định của Nghị định 111. Sau khi hợp pháp hóa, tài liệu sẽ có giá trị pháp lý quốc tế.
-
Nhận tài liệu hợp pháp hóa: Sau khi hoàn tất các thủ tục, bạn có thể nhận tài liệu đã được hợp pháp hóa và sẵn sàng sử dụng tại quốc gia mà bạn yêu cầu.
Lưu ý rằng mỗi loại tài liệu sẽ có các yêu cầu khác nhau, vì vậy bạn nên tham khảo các hướng dẫn cụ thể hoặc sử dụng dịch vụ của các đơn vị chuyên nghiệp.
Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự theo Nghị định 111 cần tuân thủ theo quy định
Lý do bạn nên chọn dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Chúc Vinh Quý
Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Chúc Vinh Quý mang đến cho bạn nhiều lợi ích, bao gồm:
-
Quy trình nhanh chóng và chính xác: Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, giúp bạn tiết kiệm thời gian và hoàn tất các thủ tục một cách chính xác.
-
Chi phí hợp lý: Chúng tôi cung cấp dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự với mức giá hợp lý và minh bạch, giúp bạn tiết kiệm chi phí khi thực hiện thủ tục quốc tế.
-
Hỗ trợ tận tình: Dịch vụ của Chúc Vinh Quý bao gồm tư vấn chi tiết về các thủ tục hợp pháp hóa, giúp bạn dễ dàng hiểu và thực hiện theo đúng quy trình.
-
Đảm bảo tính hợp pháp và an toàn: Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ hợp pháp hóa tài liệu với tính chính xác và bảo mật cao, giúp bạn yên tâm sử dụng tài liệu tại nước ngoài mà không lo bị gián đoạn.
Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Chúc Vinh Quý mang đến cho bạn nhiều lợi ích
Việc hợp pháp hóa lãnh sự theo nghị định 111 hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục quan trọng đối với những ai có nhu cầu sử dụng tài liệu quốc tế. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo các tài liệu của bạn được hợp pháp hóa chính xác, hãy đến với Chúc Vinh Quý. Với dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi thủ tục hành chính quốc tế.