ĐẠI SỨ QUÁN VƯƠNG QUỐC BỈ TẠI HÀ NỘI - EMBASSY BELGIUM

Đăng bởi Hợp Pháp Hoá Lãnh Sự vào lúc 30/07/2018
Nội dung bài viết

    Bỉ và Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao từ ngày 22/3/1973 đến tận ngày hôm nay. Với thiện chí cả hai nước đã trở nên gần gũi và hỗ trợ nhau trong nhiều mặt như kinh tế, nông nghiệp, văn hóa, giáo dục.

    Địa chỉ của Đại sứ quán, lãnh sự quán Bỉ tại Việt Nam

    Đại sứ quán Bỉ được đặt tại Hà Nội với địa chỉ tháp Hà Nội - Tầng 9 - 49 Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam. Mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6 với giờ làm việc buổi sáng: 9h00 - 12h00 và giờ làm việc buổi chiều: 13h30 - 16h00.

    Đại sứ quán Bỉ được đặt tại Hà Nội

    Đại sứ quán Bỉ được đặt tại Hà Nội

    Lãnh sự quán Bỉ được đặt tại Hồ Chí Minh với địa chỉ tòa nhà IBC, Tầng 4, Phòng C4, 1A Công trường Mê Linh, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. Mở cửa duy nhất vào thứ hai và thứ năm từ 9h00 đến 12h00. Lãnh sự quán Bỉ tại Việt Nam chỉ thực hiện tiếp khách đã có lịch hẹn trước trừ trường hợp khẩn cấp.

    Chức năng của Đại sứ quán Bỉ tại Việt Nam

    Đại sứ quán Bỉ tại Việt Nam có những nhiệm vụ và chức năng vô cùng quan trọng trong mối quan hệ ngoại giao của cả hai nước. Sau đây là các chức năng cụ thể mà Đại sứ quán Bỉ sẽ thực hiện.

    Quảng bá hình ảnh đất nước, văn hóa Bỉ

    Đại sứ quán Bỉ tại Việt Nam có chức năng quảng bá hình ảnh về đất nước, con người, văn hóa Bỉ đến gần hơn với công dân Việt. Đồng thời duy trì, gắn kết, hợp tác cùng phát triển mối quan hệ với Việt Nam.

    Giải quyết và bảo vệ công dân Bỉ

    Đại sứ quán Bỉ chính là cơ quan đại diện, bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của công dân Bỉ đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Đây cũng là nơi đứng ra giải quyết các vấn đề, sự cố không mong muốn như thiên tai, bão lũ cho công dân Bỉ. Nếu thực sự cần thiết cơ quan này sẽ đứng ra hỗ trợ liên lạc, dịch vụ y tế, chi phí cho công dân.

    Chức năng của Đại sứ quán Bỉ tại Việt Nam

    Chức năng của Đại sứ quán Bỉ tại Việt Nam

    Cung cấp các dịch vụ cho công dân Việt

    Đại sứ quán Bỉ tại Việt Nam có chức năng cung cấp các loại dịch vụ cần thiết cho công dân Việt Nam có thể kể đến như: 

    • Cung cấp hộ chiếu, thị thực cho công dân Việt Nam có nhu cầu sang Bỉ với những mục đích chính đáng như du lịch, du học, thăm thân, công tác…
    • Hợp pháp hóa các loại giấy tờ Việt Nam để sử dụng tại Bỉ.
    • Cung cấp thông tin liên lạc với người thân đang sinh sống tại Bỉ.
    • Cung cấp các loại giấy tờ như chứng sinh, chứng tử, công chứng cho công dân Bỉ tại Việt Nam.
    • Cung cấp thông tin về tuyển sinh, học bổng, hoạt động giáo dục tại Bỉ cho công dân Việt Nam.

    Các loại visa Bỉ mà mọi người cần phải biết

    Nếu thực hiện phân loại thị thực đi Bỉ thông qua mục đích nhập cảnh sẽ chia thành 3. Để hiểu rõ hơn nữa về visa Bỉ bạn hãy tiếp tục theo dõi phần sau đây. 

    Các loại visa Bỉ 

    Các loại visa Bỉ 

    Visa Schengen lưu trú ngắn hạn

    Đây là loại thị thực C cho phép người sở hữu cư trú trên những quốc gia thuộc khối Schengen tối đa 90 ngày kể từ lần nhập cảnh đầu tiên trên lãnh thổ gồm có:

    • Visa du lịch
    • Visa thăm thân
    • Visa công tác
    • Visa đi học tập, đào tạo

    Visa loại đặc biệt

    Đây là loại thị thực C có hiệu lực 90 ngày nhưng người sở hữu có thể ở lại Bỉ lâu hơn 90 ngày sau khi đã đăng ký gồm có các loại Visa sau:

    • Visa để kết hôn với công dân quốc tịch Bỉ hoặc người không mang quốc tịch châu u.
    • Visa để kết hôn với người mang quốc tịch châu u.
    • Visa chung sống với công dân Bỉ hoặc người không mang quốc tịch châu u.
    • Visa chung sống với người mang quốc tịch châu u.
    • Visa đoàn tụ gia đình với người có quốc tịch châu u.

    Visa lưu trú dài hạn 

    Đây là thị thực D cho phép người sở hữu ở lại Bỉ hơn 90 ngày với các loại visa sau:

    • Visa đoàn tụ gia đình với vợ chồng công dân Bỉ.
    • Visa đoàn tụ gia đình với vợ chồng không có quốc tịch châu u. 
    • Visa đoàn tụ gia đình cho cha mẹ có con là công dân Bỉ.
    • Visa đoàn tụ gia đình cho trẻ em có cha mẹ là công dân Bỉ. 
    • Visa đoàn tụ gia đình cho trẻ em có cha mẹ không có quốc tịch châu u đang sống tại Bỉ.
    • Visa du học.
    • Visa với mục đích lao động.
    • Visa Au Pair.

    Trên đây là phân loại theo mục đích nhập cảnh còn khi phân theo số lần nhập cảnh sẽ có 2 loại visa Bỉ sau:

    • Visa nhập cảnh 1 lần (Single Entry): Với loại visa này người sở hữu chỉ được nhập cảnh vào nước Bỉ hoặc các quốc gia trong khối Schengen 1 lần duy nhất. Có thể thực hiện việc lưu trú tối đa 90 ngày nhưng sau khi đã xuất cảnh sẽ không thể nhập cảnh trở lại.
    • Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry): Với loại visa này người sở hữu được nhập cảnh vào nước Bỉ hoặc các quốc gia trong khối Schengen nhiều lần trong 180 lưu trú nhưng mỗi lần không được vượt quá 90 ngày.

    Thời gian để xin visa Bỉ

    Theo như thông thường sẽ mất khoảng 15 ngày để xin được visa Bỉ những trong một số trường hợp có thể lâu hơn như sau:

    • Nếu hồ sơ có vấn đề cần phải xác minh và lượng đơn quá lớn sẽ mất khoảng 30 ngày.
    • Trong một số trường hợp đặc biệt Đại sứ quán Bỉ phải thực hiện lấy ý kiến từ nhiều quốc gia khác thuộc nhóm Schengen nên thời gian có thể kéo dài 60 ngày.

    Chính vì vậy, mọi người nên thực hiện việc xin thị thực đi Bỉ càng sớm càng tốt bởi sẽ không ảnh hưởng đến công việc. Nhưng việc này không sớm hơn 3 tháng với dự tính chuyến đi đến Bỉ.

    Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự vương quốc Bỉ

    Để hợp pháp hóa lãnh sự Bỉ cho văn bản, tài liệu do Việt Nam cung cấp cần trải qua các bước cơ bản sau đây:

    • Bước 1: Xin chứng nhận lãnh sự cho tài liệu Việt Nam tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.
    • Bước 2: Dịch thuật công chứng giấy tờ đã được chứng nhận bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Hà Lan hoặc tiếng Đức. 
    • Bước 3: Hợp pháp hóa cho bản dịch công chức tại cơ quan chức năng Việt Nam.
    • Bước 4: Thực hiện xin hợp pháp hóa lãnh sự Bỉ cả bản gốc và cả bản dịch thuật công chứng ở đại sứ quán Bỉ đặt tại Việt Nam.

    Phí lãnh sự 

    Phí lãnh sự 

    Như vậy, thông qua bài viết trên đây mọi người cũng đã biết được những thông tin về đại sứ quán Bỉ tại Việt Nam. Cũng như các vấn đề có liên quan đến visa và xin hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu như có bất kỳ nhu cầu nào liên quan đến những yếu tố kể trên bạn hãy liên hệ ngay với Chúc Vinh Quý để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

    NGUYÊN TẮC:

    Hợp pháp hóa lãnh sự một văn bản là việc chứng thực chữ ký hoặc con dấu gốc trên văn bản đó. Con dấu và chữ ký đó được chính quyền công nhận bằng việc hợp pháp hoá văn bản.

    • Một văn bản cần được hợp pháp hoá khi nó được cung cấp tại một nước và được sử dụng tại một nước khác.
    • Một văn bản phải được hợp pháp hoá tại đất nước (vùng) mà nó đã được cung cấp.
    • Một văn bản của Bỉ phải được hợp pháp hoá tại Bỉ và một văn bản Việt Nam phải được hợp pháp hoá tại Việt Nam.

    Việc hợp pháp hoá phải được đương sự đích thân đến làm thủ tục, hoặc uỷ quyền cho cá nhân khác.

    Trong trường hợp uỷ quyền, người được uỷ quyền phải trình thư uỷ quyền bản gốc, do người uỷ quyền viết và ký tên. Thư ủy quyền phải được chứng thực (tại chính quyền địa phương Bỉ hoặc Việt Nam hoặc một Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài). Thư uỷ quyền phải bao gồm :

    - Các thông tin cá nhân của người uỷ quyền (họ, tên, ngày sinh, số chứng minh thư, địa chỉ nơi ở)

    - Các thông tin cá nhân của người được uỷ quyền (họ, tên, ngày sinh, số chứng minh thư, địa chỉ nơi ở)

    - Copy chứng minh thư của người uỷ quyền

    - Bản gốc chứng minh thư của người được uỷ quyền

    E-LEGALIZATION (HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ ĐIỆN TỬ)

    - Từ ngày 28.09.2020, Hợp pháp hóa lãnh sự điện tử sẽ được áp dụng cho tất các các văn bản hợp pháp hóa để sử dụng tại Bỉ.

    - Tem giấy sẽ được dùng cho các văn bản sử dụng ở các quốc gia khác ngoài nước Bỉ.

    - Các bước tiến hành việc hợp pháp hoá một văn bản do Việt Nam cấp :

    1. Hợp pháp hoá văn bản gốc hoặc bản sao* tiếng việt tại cơ quan thẩm quyền Việt Nam.

    2. Dịch thuật văn bản đã hợp pháp hoá.

    Việc dịch văn bản phải được thực hiện bởi một biên dịch viên tuyên thệ, tại Việt Nam hoặc tại Bỉ. Tuỳ mục đích sử dụng mà quý vị lựa chọn ngôn ngữ dịch thuật (ví dụ như ngôn ngữ được chính quyền địa phương Bỉ sử dụng chính thức).

    Đại sứ quán Bỉ chấp nhận các bản dịch tiếng Hà lan, Pháp, Đức, Anh. Đương sự có trách nhiệm kiểm tra việc lựa chọn ngôn ngữ dịch thuật có phù hợp với mục đích sử dụng của mình hay không.

    Dưới đây là danh sách chưa đầy đủ về các biên dịch viên tuyên thệ ở Việt Nam:

    ° Dịch tiếng Pháp, Đức, Anh: phòng Tư pháp của Các Uỷ ban Nhân dân

    ° Dịch tiếng Hà Lan: Bà Lê Kim Lan, phòng Tư pháp của Các Uỷ ban Nhân dân nơi quý vị sinh sống.

    3. Hợp pháp hoá bản dịch tại cơ quan thẩm quyền Việt Nam (trừ trường hợp bản dịch tiếng Hà Lan do bà Lê Kim Lan thực hiên, sẽ được hợp pháp hoá trực tiếp tại Đại sứ quán Bỉ tại Hà Nội)

    4. Hợp pháp hoá tại Đại Sứ Quán cả bản gốc tiếng Việt và bản dịch đã được cơ quan Việt Nam hợp pháp hoá.

    5. Gửi tài liệu và bản dịch trực tiếp đến Đại sứ quán Bỉ tại Hà Nội hoặc văn phòng VFS để

    làm hợp pháp hóa lãnh sự điện tử.

    6. Nộp phí hợp pháp hóa lãnh sự điện tử thông qua chuyển khoản ngân hàng: kể từ ngày

    01/08/2021, Đại sứ quán Bỉ tại Hà Nội ngừng nhận thanh toán các loại phí lãnh sự bằng tiền

    mặt.

    Người nộp đơn phải đăng ký với Cán bộ Lãnh sự (qua email: hanoi@diplobel.fed.be ) trước khi thanh toán vào tài khoản ngân hàng của Đại sứ quán:

    • Tên tài khoản: Embassy of Belgium
    • Số tài khoản: 700-014-720532 (VND)
    • Ngân hàng: SHINHAN, Chi nhánh Lê Thái Tổ
    • Địa chỉ ngân hàng: 14 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
    • Mã SWIFT BIC: SHBKVNVXXXX

    Vui lòng ghi rõ các thông tin sau trong nội dung chuyển khoản:

    • Họ tên của đương sự (vui lòng nêu đủ nếu có nhiều hơn 1 đương sự liên quan) _ Mục đích chuyển khoản (tên dịch vụ lãnh sự)
    • Người nộp đơn phải chuyển số tiền chính xác theo yêu cầu của Đại sứ quán bằng tiền Việt Nam đồng và gửi bằng chứng thanh toán của mình qua email cho Đại sứ quán.

    7. In tem hợp pháp hóa lãnh sự điện tử và đính kèm hồ sơ gốc để sử dụng: đương sự sẽ nhận được email thông báo từ Hệ thống hợp pháp hóa lãnh sự điện tử khi hồ sơ được xử lý và phê duyệt. Vui lòng làm theo hướng dẫn trong email thông báo để in tem điện tử

    8. Đương sự nhận lại hồ sơ gốc trực tiếp tại Đại sứ quán Bỉ tại Hà Nội hoặc qua văn phòng VFS.

    • Giá trị của văn bản có giới hạn 6 tháng
    • Bản sao chứng thực (Trích Lục) của một văn bản hộ tịch có giá trị giới hạn trong 6 tháng.
    • Lưu ý quan trọng: trên bản dịch các văn bản hộ tịch (ví dụ: giấy khai sinh, đăng ký kết hôn), tất cả các dấu trong Họ và Tên của văn bản gốc phải được thể hiện đầy đủ (áp dụng cho tất cả các tên có trong văn bản)

    LIÊN HỆ CHO VIỆC HỢP PHÁP HOÁ:

    1.HÀ NỘI: Cục Lãnh Sự - Bộ Ngoại Giao 40 Trần Phú - Hanoi

    2. TP HỒ CHÍ MINH

    - Phòng lãnh sự - Sở Ngoại vụ TP HCM

    - 6 Alexandre de Rhodes, Quận 1 TP HCM

    LIÊN HỆ CHO VIỆC DỊCH THUẬT:

    1. Các phòng Tư pháp của Uỷ ban nhân dân nơi quý vị sinh sống

    2. Các trung tâm là công ty dịch thuật.

     Công ty dịch thuật Chúc Vinh Quý
    Hotline: 0916 187 189
    Email: dichthuatcvq@gmail.com
    ĐC: Số 6 ngõ 5 Láng Hạ - Thành Công - Ba Đình - Hà Nội

    Trung Tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực Bỉ VFS tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng tiếp nhận các giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự, có hoặc không liên quan tới hồ sơ xin thị thực. Trong trường hợp việc hợp pháp hóa lãnh sự không liên quan tới việc xin thị thực, đương sự phải trả thêm phí dịch vụ.

    -----------------------------------------------

    1. Một số nước đã ký hiệp định song phương hoặc đa phương để loại bỏ hoặc đơn giản hoá thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự. Giữa Bỉ và Việt Nam chưa có hiệp định này nên vẫn phải áp dụng thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự như bình thường. Nếu quý vị muốn hợp pháp hoá một văn bản không phải của Việt Nam để sử dụng bên Bỉ hoặc hợp pháp hoá một văn bản của Bỉ để sử dụng tại một nước khác ngoài Việt nam, quý vị có thể tham khảo thủ tục trên trang web của Bộ ngoại giao Bỉ(www.diplomatie.belgium.be) mục services / légalisations.

    * Một bản gốc: là bản gốc (đầu tiên), là văn bản hộ tịch (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...). Một bản gốc mới hoặc một bản sao gốc của văn bản hộ tịch (hoặc phán quyết của toà) gốc phải là một văn bản được cấp bởi chính quyền địa phương/ toà án nơi ghi sổ bản gốc. Tại Việt Nam, bản sao gốc của một văn bản hộ tịch phải được xin tại chính quyền nơi đã cấp bản gốc (giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn, giấy chứng tử).

    0916187189 0969162538
    zalo
    face