Các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam

Đăng bởi CAS Media vào lúc 25/10/2022

Bạn cần kiểm tra các giấy tờ và trường hợp nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự giúp  việc chuẩn bị hồ sơ tốt hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí. Dưới đây là các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự cụ thể được Chúc Vinh Quý tổng hợp để bạn nắm rõ hơn. 

Tìm hiểu miễn hợp hợp hóa lãnh sự là gì?

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là việc miễn xác nhận lãnh sự của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của nước đó, cho phép sử dụng giấy tờ, tài liệu đó một cách hợp pháp. Tuy nhiên những giấy tờ được miễn hợp pháp hóa có thể vẫn phải thực hiện chứng nhận lãnh sự theo quy định. 

Miễn hợp hợp hóa lãnh sự là gì?

Miễn hợp hợp hóa lãnh sự là gì?

Những trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự được quy định đầy đủ theo luật BLTTDS. Bạn cần tìm hiểu chi tiết khi chuẩn bị hồ sơ để tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức. 

Những loại giấy tờ nào được phép miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Tại điểm b khoản 1 Điều 478 BLTTDS năm 2015 và Điểm b khoản 1 Điều 306 Luật TTHC năm 2015 có quy định Tòa án Việt Nam công nhận các loại giấy tờ, tài liệu, văn bản sau được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Cụ thể:

  • Loại giấy tờ, tài liệu, văn bản được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế. Trong đó, cả Việt Nam và nước ngoài có liên quan đều và thành viên hoặc hoạt động theo nguyên tắc có đi có lại.

  • Loại giấy tờ, tài liệu, văn bản được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Loại giấy tờ, tài liệu được cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc nước ngoài liên quan không yêu cầu thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của Việt Nam hoặc nước đó. 

Những loại giấy tờ nào được phép miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Những loại giấy tờ nào được phép miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Những nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam

Hiện nay, nước ra đã ký kết hiệp định tương trợ tư pháp và hiệp định lãnh sự. Theo đó có các vấn đề liên quan đến việc miễn hợp pháp hóa lãnh sự với 30 quốc gia trên thế giới. Phạm vi áp dụng tương trợ tư pháp gồm có: 

  • Chuyển giao các loại giấy tờ, tài liệu thư pháp và ngoài tư pháp của Tòa án hoặc của các cơ quan tư pháp khác.

  • Giấy tờ thực hiện việc tố tụng như lấy lời khai nhận chứng hoặc của các bên liên quan. Hoạt động giám định, thu thập chứng cứ và trao đổi giấy tờ hộ tịch cùng các hành vi tố tụng khác theo yêu cầu của một trong các bên để phục vụ tương trợ tư pháp. 

Dưới đây là danh sách các nước nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

STT

Tên nước

Loại giấy tờ

Cơ quan cấp

Cơ sở miễn HPH/CNLS

Hướng dẫn áp dụng

1

Cộng hòa An-giê-ri 

1.1. Các loại giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích TTTP về hình sự

Cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp phép

Điều 10 HĐTTTP về luật hình sự ngày 14/4/2010

Chỉ miễn HPH/CNLS và các giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTW theo Hiệp định

1.2. Các loại giấy tờ dân sự, thương mại có đầy đủ chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp

Cơ quan có thẩm quyền cấp của hai nước cấp phép

Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự, thương mại năm 2010

Chỉ miễn HPH/CNLS và các giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTW theo Hiệp định

2

Cộng hòa Ba Lan

2.1. Các loại giấy tờ lao động tại (Điều 1.3) về luật dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập và chứng thực

Cơ quan có thẩm quyền của hai bên cấp phép

Theo Điều 14 và 15 HĐTTTP cấp năm 1993

Chỉ miễn HPH/CNLS và các giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định

2.2. Các loại giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 34 HĐLS năm 1979

Được miễn HPH/CNLS

3

Cộng hòa Bulgaria

3.1. Các loại giấy tờ liên quan đến dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của cả hai bên

Quy định tại Điều 12 HĐTTTP năm 1986

Được miễn HPH/CNLS

3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền thẩm định của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước khác

Quy định tại Điều 33 HĐLS năm 1979

Được miễn HPH/CNLS

4

Cộng hòa Bê-la-rút

4.1. Các loại giấy tờ dân sự cho gia đình, lao động, hình sự

Cơ quan nhà nước hai bên có thẩm quyền cấp phép 

Quy định tại Điều 11 HĐTTTP năm 2000

Được miễn HPH/CNLS

4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền thẩm định của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước còn lại

Quy định tại Điều 13 HĐLS năm 2008

Được miễn HPH/CNLS

5

Vương quốc Campuchia

5.1. Các loại giấy tờ chứng nhận dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp phép

Theo nguyên tắc có đi có lại

Được miễn HPH/CNLS

5.2. Các loại giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, liên quan đến việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài hoặc khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia hoạt động tại khu vực biên giới

Quy định nghiêm ngặt tại Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015

Được miễn HPH

6

Cộng hòa Ca-dắc-xtan

Các loại bản án, quyết định của Tòa án, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án cùng các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp phép

Quy định tại Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011

Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua những kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định

7

Cộng hòa Cu-ba

7.1. Các loại giấy tờ liên quan đến vấn đề dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp phép

Quy định tại Điều 13 HĐTTTP năm 1988

Được miễn HPH/CNLS

7.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền, quyền hạn của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước còn lại

Quy định tại Điều 12 HĐLS năm 1981

Được miễn HPH/CNLS

8

Trung Quốc (Đài Loan)

Các loại giấy tờ liên quan đến vấn đề  dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp

Các cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp phép

Quy định chi tiết tại Điều 15 Thỏa thuận giữa hai bên VPKTVH về TTTP trong lĩnh vực dân sự

Chỉ miễn HPH/CNLS cùng với các giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận

9

Vương quốc Đan Mạch

Các loại giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi

Cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp phép

Quy định Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003

Được miễn HPH

10

Vương quốc Hà Lan

Giấy tờ, tài liệu quan trọng của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam

Cơ quan có thẩm quyền của  Việt Nam tiến hành  cấp phép

Quy định CH số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội)

Được miễn HPH (được áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam)

11

Cộng hòa Hung-ga-ri

11.1. Các loại giấy tờ công hoặc giấy tờ tư được xác nhận, chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính

Các cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp phép

Quy định tại Điều 16 HĐTTTP năm 1985 và Công hàm số 64/2007 ngày 09/05/2007 của ĐSQ Hungary tại Hà Nội

Được miễn HPH/CNLS

11.2. Các loại giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước còn lại

Quy định tại Điều 33 HĐLS năm 1979

Được miễn HPH/CNLS

12

Cộng hòa I-rắc

Các loại giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước còn lại

Quy định tại Điều 40 HĐLS năm 1990

Được miễn HPH/CNLS

13

Cộng hòa I-ta-li-a

Các loại giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi

Cơ quan có thẩm quyền của hai bên cấp phép

Quy định tại Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003

Được miễn HPH/CNLS

 

Quy định của cơ quan thẩm quyền về các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định của Chính Phủ về các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, các loại giấy tờ, tài liệu và cơ quan tiếp nhận của nước ra hoặc nước ngoài không yêu cầu hợp pháp hóa phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam hoặc nước ngoài cũng được phép miễn hợp pháp hóa. 

Quy định về các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Quy định về các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Nếu bạn chưa có kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục hợp pháp hóa, có thể liên hệ với Chúc Vinh Qúy để được tư vấn cụ thể hơn về các loại giấy tờ, trường hợp được phép miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự. Bạn sẽ có bộ hồ sơ hợp lệ và tiết kiệm chi phí khi cần hợp pháp hóa. 

Như vậy, bạn đã biết các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự được quy định theo pháp luật của Việt Nam. Bạn cần kiểm tra chi tiết quy định của Việt Nam và nước ngoài để không chuẩn bị thiếu hồ sơ, giấy tờ cần thiết. 


 

0916187189 0969162538
zalo
face